Thứ Hai, 24 tháng 11, 2014

KHU ĐÔ THỊ GOLDMARK CITY

136 HỒ TÙNG MẬU

Chân thành cảm ơn sự quan tâm và ủng hộ của quý khách!

Phụ trách dự án  : Mạc Tư Khoa 0947 670 555    QLDA : Ngọc Diệp  0947 330 023

THÔNG TIN CĐT GOLDMARK CITY

Sau 12 năm xây dựng và phát triển các công ty riêng lẻ (được thành lập tại các địa phương để thực hiện các dự án đầu tư các khu công nghiệp cụ thể), năm 2006 Tập đoàn Đầu tư Phát triển Việt Nam – V.I.D Group chính thức được thành lập với 6 thành viên. 

Từ năm 2006 đến nay, số thành viên trong V.I.D Group phát triển lên 12 công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp, thu hút đầu tư, cung ứng các dịch vụ và thực hiện các dự án bất động sản. Phạm vi hoạt động của V.I.D Group mở rộng sang 7 tỉnh và thành phố khác nhau của miền Bắc Việt Nam, bao gồm: Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Hà Nam và Nam Định.

VID Group đã trở thành một trong những nhà đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp có quy mô và đang là chủ đầu tư và quản lý của 9 khu công nghiệp lớn ở miền Bắc như Quang Minh, Hà Nội – Đài Tư, Thạch Thất – Quốc Oai (Hà Nội); Tân Trường, Phúc Điền, Nam Sách (Hải Dương); Minh Quang, Cụm Công nghiệp Lifan (Hưng Yên) và Đồng Văn II (Hà Nam).

Giữ vai trò Chủ tịch Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc của V.I.D Group là bà Nguyễn Thị Nguyệt Hường. Bà giữ chức vụ Chủ tịch kể từ năm 2006 khi tuổi đời chỉ mới 37. Ngoài ra, bà còn là Ủy viên Ủy ban Kinh tế của Quốc hội, Ủy viên Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và là đại biểu Quốc hội khóa XII, XIII.

Trước khi tham gia vào HĐQT của MSB, bà Hường đã từng tham gia vào HĐQT của Ngân hàng nông thôn Hải Hưng (tiền thận của Oceanbank) và là Phó Chủ tịch VPBank. Từ tháng 2/2011-2/2012, bà Hường đảm nhận chức vụ Phó Chủ tịch thứ nhất của Maritime Bank và sau đó là Chủ tịch Hội đồng sáng lập MSB.

Đại chúng hoá, chủ mới xuất hiện


Giai đoạn tái cơ cấu toàn diện (2006-2007) của MSB(Maritime Bank) diễn ra sau nhiều năm khó khăn cùng với vụ bê bối “khủng” diễn ra tại ngân hàng. Nguyên Tổng giám đốc Thái Thị Thanh Liên đã cấu kết cùng đồng bọn lừa đảo chiếm đoạt trên 4.6 tỷ đồng, tham ô trên 1.6 tỷ đồng và gây thất thoát trên 360 triệu đồng trong hai năm 1996 và 1997 khi còn đương nhiệm và phải chịu án tù chung thân sau đó 10 năm.

Cùng với việc tái cơ cấu này, MSB cũng tiến hành tăng vốn gấp đôi từ 700 tỷ lên 1,400 đồng, chính thức trở thành ngân hàng đại chúng trong năm 2007. Cổ đông lớn lúc này của MSB vẫn và VNPT 19.91%, nhóm Vinalines 23.74% nhưng tại MSB đã dần hình hài hình bóng của một nhân tố mới. Đó là nhóm cổ đông V.I.D Group, sở hữu hơn 6% vốn của ngân hàng. Trong đó, V.I.D Group sở hữu hơn 7.5 triệu cp, Chủ tịch và Tổng giám đốc của đơn vị này lần lượt sở hữu hơn 1.4 triệu cp và 50,000 cp MSB.

Nhóm cổ đông mới xuất hiện và lập tức nắm giữ vị trí then chốt tại MSB. Ngay tại ĐHĐCĐ thường niên đầu tiên khi trở thành ngân hàng đại chúng, ông Trần Anh Tuấn (khi đó làTổng giám đốc V.I.D Group) được bầu vào HĐQT nhiệm kỳ 2007-2011 và giữ chức danh Phó Chủ tịch MSB. Từ tháng 10/2008, ông Tuấn kiêm chức vụ Tổng Giám đốc và đảm nhiệm vị trí đó cho đến khi trúng cử Chủ tịch HĐQT nhiệm kỳ 2012-2016.

HĐQT hiện nay của MSB bao gồm Chủ tịch Trần Anh Tuấn, Phó Chủ tịch thứ nhất Francis Andrew Rozario (thành viên độc lập), Phó Chủ tịch thường trực Đào Trọng Khanh và các Thành viên HĐQT là bà Vũ Thị Liên (nguyên Phó Thống đốc NHNN, Hiệu trưởng Trường Đại học Tư thục Đại Nam), ông Vũ Đức Nhuận (nguyên Tổng giám đốc MSB). 

Đi theo mô hình của ngân hàng ACB, trong năm 2012 này MSB cũng thành lập thêm Hội đồng sáng lập với 4 thành viên. Chủ tịch Hội đồng sáng lập không ai khác chính là bà Nguyễn Thị Nguyệt Hường (Chủ tịch V.I.D Group, nguyên là Phó Chủ tịch MSB từ năm 2011 và cũng là vợ của ông Tuấn).

Như vậy, cả “mặt tiền” trong HĐQT và “mặt hậu” là hội đồng sáng lập của MSB đều được cầm cương bởi vợ chồng Chủ tịch V.I.D Group Nguyễn Thị Nguyệt Hường. Có thể thấy, mức chi phối thực sự của nhóm cổ đông này cao hơn rất nhiều so với tỷ lệ sở hữu được công bố: bà Hường: 0%, ông Tuấn: 0.02% và V.I.D Group 2.64% (31/3/2011).

MSB ngày nay rót tiền đầu tư vào ngân hàng và công ty chứng khoán tương đối nhiều. MSB đang là cổ đông lớn của hai ngân hàng là MBB (9.41%) và MDB (10.16%). Ngoài ra ngân hàng còn góp vốn vào nhiều công ty chứng khoán như MSBS, APS và Agriseco. Riêng với Agriseco, ngân hàng có sự sở hữu qua lại khi nắm giữ 4.63% vốn của đơn vị này, đồng thời Agriseco cũng đang sở hữu đến 14.99% vốn của MSB.

Thông tin chi tiết về dự án Goldmark City mà VID Group đang triển khai Quý khách hàng vui lòng liên hệ:

Phụ trách dự án  : Mạc Tư Khoa 0947 670 555    QLDA : Ngọc Diệp  0947 330 023

XEM PHIM 3D DỰ ÁN GOLDMARK CITY


KHUYẾN MÃI GOLDMARK CITY

Để tri ân khách hàng trong đợt mở bán đầu tiên của dự án Goldmark City 136 Hồ Tùng Mậu Chủ đầu tư VID gửi đến Quý khách hàng chương trình khuyến mãi hết sức ưu đãi như sau: 


1. Chiết khấu nhân dịp mở bán:

      Chiết khấu 3%GTCH áp dụng cho 100 khách hàng đầu tiên

2. Chiết khấu thanh toán (tương đương Khách hàng được hưởng lãi suất 10% cho so tiền trả trước hạn):

+ Khách hàng thanh toán 50% khi kí hợp đồng được chiết khấu 2%.

+ Khách hàng thanh toán 70% khi kí hợp đồng được chiết khấu 4%

3. Chính sách cho vay của MSB (Maritime Bank)

Phụ trách dự án  : Mạc Tư Khoa 0947 670 555    QLDA : Ngọc Diệp  0947 330 023
STTTiêu chí cơ bảnNội dung
1Tỷ lệ cho vayTối đa đến 70% nếu thế chấp bằng chính HĐMB 
Tối đa đến 80% nếu thế chấp bằng TSBĐ khác
Tối đa đến 95% nếu có thêm tài sản bảo đảm khác
2Thời hạn cho vayTối đa đến 20 năm
3Lãi suất cho vay4.99% năm đầu tiên
Hoặc cố định năm đầu 7.99% và 8.99 %năm thứ 2
4Ân hạn nợ gốcVay tối đa 45%: ân hạn nợ gốc tối đa 2 năm (trong đó 6 tháng đầu ân hạn 100% gốc, từ tháng thứ 7 ân hạn 50% nợ gốc) và tối đa đến khi bàn giao căn hộ

 Vay tối đa 70%: ân hạn nợ gốc tối đa 2 năm (trong đó 6 tháng đầu ân hạn 100% gốc, từ tháng thứ 7 ân hạn 50% nợ gốc) và tối đa đến khi bàn giao căn hộ nếu nguồn thu nhập thường xuyên chiếm tối thiểu 60% nguồn trả nợ
5Trả nợ trước hạnKH vay ưu đãi LS 4.99% năm đầu: 
Trả vay trong năm đầu: phạt 1.5%
Trả vay trong thứ 2,3: phạt 1.5%
Trả vay sau 3 năm : miễn phí phạt
Kh vay ưu đãi LS cố định  7.99% năm đầu và 8.99% năm thứ 2: 
Trả vay trong năm đầu: phạt 2%
Trả vay trong năm thứ 2: phạt 1.5%
Trả vay trong năm thứ 3: phạt 1%
Trả vay sau 3 năm: miễn phí phạt
6Thời gian phê duyệt16h làm việc (2 ngày) kể từ khi nhận đủ hồ sơ
7Khách hàng được tặng thẻ tín dụng tương đương 1% giá trị TSBĐ, tối đa 100 triệu đồng và được miễn phí thường niên năm đầu

PHÁP LÝ GOLDMARK CITY

QUY ĐỊNH VỀ BÁN CĂN HỘ KHI LÀM XONG MÓNG

Theo nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật nhà ở, có hiệu lực từ tháng 10/2010, các chủ đầu tư bất động sản được phép bán 20% tổng số nhà thương mại trong dự án của mình nhằm huy động vốn trước khi hoàn thiện hạ tầng và phần móng công trình.

Tuy nhiên, thực tế các hợp đồng góp vốn vẫn được sử dụng tràn lan, bất chấp khuyến cáo của cơ quan quản lý rằng những người mua nhà diện này có thể sẽ không được cấp “sổ đỏ” nếu chủ đầu tư không lập danh sách khách hàng để sở xây dựng địa phương phê duyệt.

Nhằm giúp cho các chủ đầu tư thuận lợi hơn trong việc đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án, Bộ Xây dựng khi soạn thảo Nghị định 71 đã phải đưa ra quy định tất cả các chủ đầu tư dự án bất động sản, khu đô thị được phép bán 20% không phải qua sàn giao dịch. Lý giải cho việc ban hành quy định này, Thứ trưởng Bộ Xây dựng Nguyễn Trần Nam cho rằng, đó là một chính sách có phần ưu ái cho các chủ đầu tư nhằm giúp họ “giữ quan hệ” với các đối tác... đã giúp đỡ chủ đầu tư trong quá trình triển khai dự án.

Để ngăn chặn các DN bất động sản “vượt rào”, bán sản phẩm quá 20% quy định, Nghị định 71 đã nêu rõ nhiệm vụ của chủ đầu tư khi huy động vốn theo hình thức này là họ phải lập danh sách những người mua trong diện 20% không thông qua sàn nộp lên sở xây dựng địa phương để phê duyệt. Đó là điều kiện để những người đã góp vốn trong giai đoạn đầu không thông qua sàn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc/và giấy chứng nhận sở hữu nhà – sổ đỏ.

Ông Đào Anh Tuấn, Trưởng phòng Quản lý dự án, Sở Xây dựng Hà Nội cho biết, cuối tháng 6/2011, Sở này mới nhận được báo cáo của 22 dự án bất động sản trên địa bàn đề nghị được bán nhà theo quy định 20%. Tuy nhiên, ông Tuấn cho biết: “Sau khi tiến hành hướng dẫn cho các DN theo quy định, đến nay chúng tôi mới nhận được 10 danh sách, nhưng mới phê duyệt được 2 danh sách”.

Theo ông Tuấn, ngay sau khi Nghị định 71 có hiệu lực, Sở Xây dựng Hà Nội đã mở một chuyên mục trên website của Sở để đăng tải công khai danh sách những người mua nhà diện 20% không thông qua sàn tại các dự án. Nhưng đến nay, theo tìm hiểu của phóng viên ĐTCK thì mới chỉ có danh sách của 2 dự án mà quy mô là rất nhỏ so với nhiều công trình nhà ở khác ở Hà Nội đã khởi công từ tháng 10/2010 tới nay.

Thực tế cho thấy, nhiều dự án lớn trên địa bàn Hà Nội đã vi phạm Nghị định 71 khi cố tình lờ đi nghĩa vụ của mình đối với các nhà đầu tư sau khi đã cầm tiền góp vốn của họ mà không nộp danh sách 20% khách hàng đó lên cho Sở Xây dựng phê duyệt. Lý do dễ hiểu là nếu có danh sách đó thì chủ đầu tư sẽ bị kiểm soát, không thể bán quá số lượng 20% lượng nhà ở thương mại, thậm chí là bán hết sạch trước khi mà họ hoàn thiện hạ tầng móng.

Ông Tuấn nhấn mạnh, khi người mua cầm trong tay cái gọi là Hợp đồng góp vốn mà trong đó ghi rõ góp vốn và được phân chia sản phẩm là nhà ở, thì đồng nghĩa là chủ đầu tư đã sử dụng hình thức huy động vốn bằng cách bán nhà 20% không thông qua sàn. Đương nhiên, người góp vốn sẽ có tên trong một danh sách được trình lên Sở Xây dựng để sau này có quyền được làm sổ đỏ.

Với khó khăn về tài chính như hiện nay, nhiều DN đã “lách luật” huy động vốn bằng hợp đồng góp vốn trước khi dự án xong móng, thậm chí cả khi dự án còn chưa có quy hoạch 1/500. Khi dự án đủ điều kiện lập hợp đồng mua bán, chủ đầu tư sẽ chuyển sang ký hợp đồng mua bán với khách hàng và hủy hợp đồng góp vốn. Nghị định 71 với mong muốn làm minh bạch thị trường bất động sản, song đưa ra những quy định khó giám sát, khó triển khai trong thực tế đang có nguy cơ bị vô hiệu hóa.
Phụ trách dự án  : Mạc Tư Khoa 0947 670 555    QLDA : Ngọc Diệp  0947 330 023

TÓM TẮT HĐMB GOLDMARK CITY


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------
Hà Nội, ngày........ tháng........năm 2015
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
Số: ....................2015/HĐMB 
-            Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
-            Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
-            Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 29 tháng 6 năm 2006;
-            Căn cứ Luật Bảo vệ người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010;
-            Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
-            Căn cứ Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
-            Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
-            Căn cứ Nghị định 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ người tiêu dùng;
-            Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
-            Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
-            Căn cứ Quyết định số 2106/QĐ-UBND ngày 11 tháng 05 năm 2010 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu Nhà ở - Văn phòng – Dịch vụ địa điểm số 136 đường Hồ Tùng Mậu, thị trấn Cầu Diễn, huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội;
-            Căn cứ Quyết định số 2901/UBND-KH&ĐT của UBND Tp Hà Nội ngày 21 tháng 4 năm 2011 về việc chấp thuận đầu tư Dự án xây dựng Khu Nhà ở Văn phòng Dịch vụ tại số 136 Hồ Tùng Mậu, thị trấn Cầu Diễn, huyện Từ Liêm;
-            Căn cứ Quyết định số 3389/QĐ-UBND ngày 20 tháng 07 năm 2011 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu hồi 113.909 m2 đất tại 136 Hồ Tùng Mậu, thị trấn Cầu Diễn, huyện Từ Liêm; giao cho Công ty TNHH Thương mại – Quảng cáo – Xây dựng – Địa ốc Việt Hân để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở, văn phòng, dịch vụ;
-            Căn cứ Hợp đồng (văn bản) ủy quyền về việc bán nhà ở qua Sàn Giao dịch BĐS được ký giữa Công ty TNHH thương mại quảng cáo xây dựng địa ốc Việt Hân với Sàn giao dịch Bất động sản [*];
-            Căn cứ Biên bản nghiệm thu phần móng công trình số [*] ngày [*] giữa Công ty TNHH thương mại quảng cáo xây dựng địa ốc Việt Hân và Nhà thầu thi công phần móng và tầng hầm;
-            Căn cứ Giấy xác nhận giao dịch qua Sàn giao dịch bất động sản [*];
-            Căn cứ nhu cầu mua bán căn hộ của Bên Mua và Bên Bán.
Các Bên dưới đây gồm:
Bên A: BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Bán):
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUẢNG CÁO XÂY DỰNG ĐỊA ỐC VIỆT HÂN
-          Mã số doanh nghiệp: 0304683887
-          Địa chỉ: 55 Bis Nguyễn Văn Thủ, phường Đakao, quận 1, TP. Hồ Chí Minh
-          Đại diện bởi: Ông ............................. Chức vụ: .....................
Số CMND (hộ chiếu): ..........................cấp ngày:...../...../......., tại...........
Theo Giấy ủy quyền số 10/VH-UQ ngày 09/09/2014 của Tổng Giám Đốc Công ty
-          Điện thoại: (08)         Fax: (08) 39110393
-          Số tài khoản: 03001010608681 tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - CN Hà Nội
Bên B: BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Mua):
-          Ông (bà):................................................................................................
-          Số CMND (hộ chiếu) số:.......................cấp ngày:..../..../....., tại..............
-          Hộ khẩu thường trú:.................................................................................
-          Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................
-          Điện thoại:.............................................Fax (nếu có):..............................
Hai bên đồng ý ký kết bản hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này với các điều, khoản sau đây:
Điều 1: Giải thích từ ngữ
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
  1. “Căn Hộ”Là một căn hộ chung cư cao cấp được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc nhà chung cư do Công ty TNHH thương mại quảng cáo xây dựng địa ốc Việt Hân đầu tư xây dựng với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 của hợp đồng này;
  2. “Nhà Chung Cư” Là toàn bộ nhà chung cư cao cấp có căn hộ mua bán do Công ty TNHH thương mại quảng cáo xây dựng địa ốc Việt Hân làm chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại, văn phòng và các công trình tiện ích chung của tòa nhà, kể cả phần khuôn viên (nếu có) được xây dựng tại Dự án Khu nhà ở – văn phòng – dịch vụ tại số 136 Hồ Tùng Mậu, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
  3. “Hợp Đồng” Là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng này do các bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện hợp đồng này;
  4. “Giá Bán Căn Hộ” Là tổng số tiền bán căn hộ được xác định tại Điều 3 của hợp đồng này;
  5. “Bảo Hành Nhà Ở” Là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng căn hộ gây ra trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
  6. “Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ”Là diện tích sử dụng riêng của căn hộ mua bán được tính theo kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt;
  7. “Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ" Là diện tích được tính từ tim tường bao, tường ngăn căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ;
  8. “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua” Là phần diện tích sử dụng căn hộ được quy định tại Khoản 6 Điều này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này;
  9. “Phần sở hữu riêng của Bên Bán” Là phần diện tích trong nhà chung cư nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán căn hộ;
  10. “Phần sở hữu chung trong nhà chung cư” Là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung trong nhà chung cư theo quy định của pháp luật nhà ở và được các bên thỏa thuận cụ thể tại khoản 3 Điều 11 của hợp đồng này;
  11. “Bản nội quy nhà chung cư” Là bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư được đính kèm theo hợp đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị nhà chung cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở;
  12. “Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư” Là khoản tiền 2% mà các bên có nghĩa vụ phải đóng góp đối với phần sở hữu riêng của mình để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư;
  13. “Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư” Là các dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, bao gồm việc quản lý, vận hành nhằm đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường;
  14. “Bảo trì nhà chung cư” Là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất nhà ở và thiết bị xây dựng công nghệ gắn với nhà chung cư đó nhằm duy trì chất lượng nhà chung cư;
  15. “Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư”Là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành nhà chung cư sau khi nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng;
  16. “Sự kiện bất khả kháng” Là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc các bên trong hợp đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là sự kiện bất khả kháng được các bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của hợp đồng này;
  17. “Giấy chứng nhận”Là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua căn hộ theo quy định của pháp luật đất đai.
Điều 2. Đặc điểm của căn hộ mua bán
Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua căn hộ chung cư cao cấp số …………, tầng ……., Toà tháp ……. của Dự án Khu nhà ở – văn phòng – dịch vụ tại số 136 Hồ Tùng Mậu, phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội. Căn hộ có đặc điểm chi tiết như quy định tại Phụ lục 1 Hợp đồng này.
Điều 3. Giá bán căn hộ, kinh phí bảo trì, phương thức và thời hạn thanh toán
  1. Giá bán căn hộ, kinh phí bảo trì và tiến độ thanh toán sẽ tuân theo quy định tại Phụ lục 2 của Hợp đồng này.
  2. Mọi khoản niêm yết và nộp tiền theo Hợp Đồng này sẽ được thực hiện bằng Đồng Việt Nam, bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên A.
  3. Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền phải thanh toán theo lịch biểu thanh toán, quy định tại Phụ Lục 2 của Hợp đồng này.
Điều 4. Chất lượng công trình nhà ở
  1. Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư, trong đó có căn hộ nêu tại Điều 2 hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng căn hộ mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng này.
  2. Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng tiến độ để đảm bảo bàn giao nhà cho Bên Mua theo đúng thời hạn đã thỏa thuận tại Hợp đồng này.
  3. Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại khu nhà chung cư của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.
  4. Bên Bán phải hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên Mua tại khu nhà chung cư theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán

    1. 1.             Quyền của Bên Bán:
    1. Yêu cầu Bên Mua trả tiền mua căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng Phụ lục 2 của Hợp đồng và được phạt chậm thanh toán trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo tiến độ quy định tại Phụ lục 2 của Hợp đồng này . Việc phạt chậm thanh toán được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
    2. Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này;
    3. Được bảo lưu quyền sở hữu căn hộ và có quyền từ chối bàn giao căn hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
    4. Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua (hoặc bên mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ từ Bên Mua) vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
    5. Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng;
    6. Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư; ban hành Bản nội quy nhà chung cư; thành lập Ban quản trị nhà chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư để quản lý vận hành nhà chung cư kể từ khi đưa nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập;
    7. Đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này;
    8. Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường theo quy định của hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
    9. Các quyền khác được quy định tại Hợp đồng này và pháp luật.

    1. 2.             Nghĩa vụ của Bên Bán:
    1. Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo hợp đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán căn hộ. Các bản vẽ này có thể được trình bày trên một hoặc nhiều trang giấy;
    2. Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
    3. Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch và các quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ sẽ không bị thay đổi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
    4. Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
    5. Bảo quản căn hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên Mua; thực hiện bảo hành căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của hợp đồng này;
    6. Bàn giao căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến căn hộ mua bán cho Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này;
    7. Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện, nước, viễn thông, truyền hình cáp, internet;
    8. Nộp tiền sử dụng đất và các khoản thuế thuộc trách nhiệm của Bên Bán liên quan đến việc bán căn hộ theo quy định của pháp luật;
    9. Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ cho Bên Mua;
    10. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên Mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về căn hộ mua bán cho Bên Mua;
    11. Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị nhà chung cư khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban quản trị;
    12. Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
    13. Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên Bán và chuyển toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu của Bên Mua vào tài khoản tại ngân hàng và giao cho Ban quản trị nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại Phụ lục 2 của hợp đồng này;
    14. Các nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và pháp luật.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua

    1. 1.             Quyền của Bên Mua:
    1. Nhận bàn giao căn hộ quy định tại Điều 2 của hợp đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng vật liệu và trang thiết bị gắn liền với căn hộ mà các bên đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng này và hồ sơ căn hộ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này;
    2. Được đỗ xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh(số lượng không quá 02 xe mỗi căn hộ và có trả phí trông xe) tại bãi đỗ xe do đơn vị trông xe sắp xếp dựa trên thiết kế bãi đỗ xe đã được duyệt. Đối với xe ô tô thì Bên Mua được đỗ tại bãi đỗ xe ô tô thuộc sở hữu riêng của Bên Bán sau khi Bên Bán đưa bãi đỗ xe ô tô vào hoạt động;
    3. Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm i khoản 2 Điều 5 của hợp đồng này;
    4. Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với căn hộ đã mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao căn hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
    5. Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua căn hộ và nộp các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến căn hộ mua bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;
    6. Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;
    7. Có quyền từ chối nhận bàn giao căn hộ nếu Bên Bán không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên Mua theo đúng thỏa thuận tại khoản 4 Điều 4 của hợp đồng này;
    8. Yêu cầu Bên Bántổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập Ban quản trị nhà chung cư theo quy định của Bộ Xây dựng;
    9. Yêu cầu Bên Bán nộp kinh phí bảo trì nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này;
    10. Các quyền khác được quy định tại Hợp đồng này và/hoặc do pháp luật quy định.

    1. 2.             Nghĩa vụ của Bên Mua:
    1. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2% theo thỏa thuận tại Điều 3 và Phụ lục 2 của hợp đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền mua căn hộ của Bên Bán;
    2. Nhận bàn giao căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
    3. Kể từ ngày bàn giao căn hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với căn hộ đã mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành căn hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
    4. Kể từ ngày bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng căn hộ thì căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên Mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư;
    5. Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên Mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 7 của hợp đồng này;
    6. Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc, internet và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy định do nhu cầu sử dụng của Bên Mua;
    7. Thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại khoản 5 Điều 11 của hợp đồng này, kể cả trường hợp Bên Mua không sử dụng căn hộ đã mua;
    8. Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
    9. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;
    10. Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
    11. Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
    12. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;
    13. Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng này và/hoặc do pháp luật quy định.
Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan
  1. Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng căn hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao căn hộ.
  2. Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện bán căn hộ đã mua cho người khác.
  3. Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Giao nhận căn hộ
  1. Điều kiện giao nhận căn hộ: Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua ngay sau khi Bên Mua thanh toán 100% tiền mua căn hộ và 2% phí bảo trì theo quy định tại Điều 3 và Phụ lục 2 Hợp đồng này.
  2. Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua dự kiến vào ngày 31/03/2017, có thể sớm hơn hoặc muộn hơn không quá 90 ngày. Các trường hợp bàn giao sau ngày 30/06/2017 mới được coi là chậm bàn giao, trong trường hợp đó, Bên Bán phải có văn bản thông báo cho Bên Mua biết lý do chậm bàn giao căn hộ vàBên Bán phải chịu chế tài quy định tại Điều 12 Hợp đồng này.
Trước ngày bàn giao căn hộ là 15 ngày, Bên Bán phải gửi văn bản thông báo cho Bên Mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao căn hộ.
  1. Căn hộ được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, trang thiết bị gắn liền với căn hộ mà các bên đã thỏa thuận theo hợp đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại điểm e khoản 1 Điều 5 của hợp đồng này.
  2. Vào ngày bàn giao căn hộ theo thông báo, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế căn hộ so với thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên Bán đo đạc lại diện tích sử dụng thực tế căn hộ và ký vào biên bản bàn giao căn hộ.
Trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao căn hộ đúng lịch theo thông báo của Bên Bán trong thời hạn15ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao căn hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm g khoản 1 Điều 6 của hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán được xem như Bên Mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao căn hộ theo thực tế và Bên Bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao căn hộ theo hợp đồng, Bên Mua không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao căn hộ; việc từ chối nhận bàn giao căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên Mua vi phạm hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 12 của hợp đồng này.
  1. Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao căn hộ, Bên Mua được toàn quyền sử dụng căn hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến căn hộ mua bán, kể cả trường hợp Bên Mua có sử dụng hay chưa sử dụng căn hộ này.
Điều 9. Bảo hành nhà ở
  1. Bên Bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ đã bán theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm.
  2. Khi bàn giao căn hộ cho Bên Mua, Bên Bán phải thông báo và cung cấp cho Bên Mua 01 bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành nhà ở.
  3. Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu chính của nhà ở (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp, lát, trát), các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì Bên Bán thực hiện bảo hành theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối.
Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc Bên được Bên Bán ủy quyền thực hiện.
  1. Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn không quá 15ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên Mua phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành nhà ở. Nếu Bên Bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.
  2. Thời gian bảo hành nhà ở là 60 tháng, tính từ ngày Bên Bán ký biên bản nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.

    1. Bên Bán không thực hiện bảo hành căn hộ trong các trường hợp sau đây:
    1. Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
    2. Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra;
    3. Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
    4. Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này;
    5. Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền căn hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên Bán;
  3. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
  1. Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên Mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của ngân hàng.
  2. Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao căn hộ từ Bên Bán mà Bên Mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về nhà ở. Bên Bán không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên Mua.

    1. Hai bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện sau đây:
    1. Căn hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc không có tranh chấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được ngân hàng thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ ba;
    2. Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến căn hộ đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
    3. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng hợp đồng;
    4. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của BênBán và Bên Mua trong hợp đồng này.
  3. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và 2 Điều này, người mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này.
Điều 11. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc sử dụng căn hộ trong nhà chung cư
  1. Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích căn hộ đã mua theo thỏa thuận của hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ quy định tại Phụ lục 1 Hợp đồng này; có quyền sở hữu, sử dụng đối với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư quy định tại khoản 3 Điều này.
  2. Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Bán được quy định chi tiết tại Danh mục các công trình tiện ích thuộc sở hữu, sử dụng chung, riêng của các Bên đính kèm Phụ lục 1 của hợp đồng này.
  3. Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư được quy định chi tiết tại Danh mục các công trình tiện ích thuộc sở hữu, sử dụng chung, riêng của các Bên đính kèm Phụ lục 1 của hợp đồng này.

    1. Hai bên nhất trí thỏa thuận mức phí quản lý vận hành nhà chung cư như sau:
    1. Tính từ thời điểm Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo quy định tại Điều 8 của hợp đồng này đến thời điểm Ban quản trị nhà chung cư được thành lập và ký hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn vị quản lý vận hànhthì mức phí tối đa không vượt quá mức trần do cơ quan quản lý nhà nước quy định. Mức phí này có thể được Bên Bán điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm. Bên Mua có trách nhiệm đóng khoản phí này cho Bên Bán vào thời điểm nhận bàn giao nhà.
    2. Sau khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư quyết định và do Ban quản trị nhà chung cư thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư.
    3. Trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư có quy định về mức phí quản lý vận hành nhà chung cư thì mức phí này được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm hợp đồng

    1. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ thanh toán tiền mua căn hộ như sau:
    1. Nếu Bên Mua chậm thanh toán thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 3 và Phụ lục 2 của hợp đồng này thì sẽ bị phạt chậm thanh toán với số tiền bằng:0,05%/ngày x số ngày chậm thanh toán (tính từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả) x Tổng số tiền chậm thanh toán;
    2. Nếu Bên Mua chậm thanh toán trên 30 ngày kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 3 và Phụ lục 2 của hợp đồng này thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này, Bên Bán được quyền bán căn hộ cho người khác mà không cần có sự đồng ý của Bên Mua. Bên Bán sẽ chỉ hoàn lại các khoản tiền cho Bên Mua sau khi Bên thứ ba thanh toán 100% giá trị căn hộ tính theo đơn giá mới.
Bên Bán sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên Mua đã thanh toánsau khi đã khấu trừ các khoản tiền sau:
ü  Tiền phạt chậm thanh toán với số tiền bằng: 0,05%/ngày x Số ngày chậm thanh toán (tính từ ngày phải thanh toán đến ngày đơn phương chấm dứt hợp đồng) x Tổng số tiền chậm thanh toán;
ü  Tiền bồi thường thiệt hại tương đương 20% tổng giá trị Hợp đồng;
ü  Tiền thuế GTGT và các khoản phí/lệ phí đã nộp; Tiền phí và lệ phí chuyển tên Hợp Đồng sang cho bên thứ ba.
Trường hợp Các Bên không thống nhất được số tiền khấu trừ nêu trên, thì Các Bên cùng thống nhất rằng tổng mức khấu trừ sẽ được ấn định là bốn mươi phần trăm (40%) tổng giá trị căn hộ.

    1. Hai bên thống nếu Bên Mua đã thanh toán tiền mua căn hộ theo tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng này nhưng Bên Bán chậm bàn giao căn hộ theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng này thì phải chịu chế tài như sau:
    1. Nếu Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua trong thời gian từ ngày 01/07/2017 đến hết ngày 30/09/2017 thì Bên Bán phải thanh toán cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm bằng: 0,05%/ngày x Số ngày chậm bàn giao (tính từ ngày 01/07/2017 đến ngày thực tế bàn giao) x Tổng số tiền đã nộp;
    2. Nếu Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua sau ngày 30/09/2017 thì Bên Mua có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên Bán thanh toán các khoản tiền sau
    3. PHÍ QUẢN LÝ  GOLDMARK CITY

    4. Phụ trách dự án  : Mạc Tư Khoa 0947 670 555    QLDA : Ngọc Diệp  0947 330 023
    5. NỘI QUY QUẢN LÝ SỬ DỤNG CHUNG CƯ
      Điều 1. Mục đích của việc ban hành Nội Quy
      Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Chung Cư được xây dựng nhằm các mục đích sau:
      -                Tăng cường việc bảo vệ các lợi ích và sự an toàn cho Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác.
      -                Nâng cao chất lượng cuộc sống của Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác.
      -                Duy trì và đảm bảo an ninh, vệ sinh môi trường, cảnh quan, mỹ quan và nếp sống văn minh đô thị của Tòa Nhà.
      -                Nâng cao giá trị của các Căn Hộ thuộc Dự án Goldmark City. 
      Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
      Nội Quy này quy định các nội dung về quản lý sử dụng nhà chung cư Dự án Goldmark City và được áp dụng bắt buộc đối với tất cả các chủ sở hữu Căn Hộ, người sử dụng Căn Hộ, các tổ chức/cá nhân khác liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư này.
      Điều 3. Giải thích từ ngữ
      Trong Nội Quy này, các thuật ngữ và từ ngữ viết hoa sẽ có nghĩa như đã giải thích tại Điều 1 của Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ.
      Bổ sung thêm các thuật ngữ và từ ngữ như sau:
      3.1         “Cư Dân Khác” có nghĩa là bất kỳ tổ chức và/hoặc cá nhân nào khác ngoài Chủ Căn Hộ sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào, dù ngắn hạn hay dài hạn, bao gồm: 1) Những thành viên trong gia đình hoặc người giúp việc của Chủ Căn Hộ; 2) Tổ chức và/hoặc cá nhân được Chủ Căn Hộ cho phép sử dụng Căn Hộ; 3) Tổ chức và/hoặc cá nhân thuê hoặc thuê lại Căn Hộ của Chủ Căn Hộ; 4) Khách của Chủ Căn Hộ/Bên thuê hoặc Bên thuê lại Căn Hộ;
      3.2         “Người Đại Diện” có nghĩa là Chủ Căn Hộ hoặc người đại diện theo uỷ quyền của Chủ Căn Hộ có quyền tham dự các cuộc họp, ứng cử hoặc bỏ phiếu bầu các thành viên Ban Quản Trị, mỗi Căn Hộ chỉ được cử một Người Đại Diện.
      Điều 4. Trách nhiệm của Chủ Đầu Tư
      4.1       Lựa chọn và ký hợp đồng với Đơn Vị Quản Lý để quản lý vận hành nhà chung cư (kể cả doanh nghiệp trực thuộc Chủ Đầu Tư) kể từ khi đưa nhà chung cư này vào sử dụng. Nếu hợp đồng do Chủ Đầu Tư ký với Đơn Vị Quản Lý vẫn trong thời hạn, Ban Quản Trị khi tiếp nhận hợp đồng thì sẽ tiếp nhận đầy đủ quyền và nghĩa vụ của Chủ Đầu Tư theo hợp đồng đó.
      4.2       Thu kinh phí bảo trì Công Trình Tiện Ích Công Cộng theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; thực hiện quản lý kinh phí bảo trì nhà chung cư theo quy định của pháp luật hiện hành.
      4.3       Bàn giao toàn bộ Phí bảo trì cho Ban Quản trị khi Ban quản trị được thành lập.
      4.4       Bàn giao hệ thống kết cấu hạ tầng bên ngoài nhà chung cư cho cơ quan quản lý chuyên ngành ở địa phương theo quy định nếu Chủ Đầu Tư đã bán hết phần sở hữu riêng cho các chủ sở hữu khác.
      4.5       Hướng dẫn việc sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị trong nhà chung cư cho người sử dụng Căn Hộ.
      4.6       Bàn giao 01 bộ bản vẽ hoàn công và hồ sơ có liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư đối với Công Trình Tiện Ích Công Cộng cho Ban Quản Trị nhà chung cư lưu giữ.
      4.7       Chủ trì tổ chức Hội nghị chung cư lần đầu và cử người tham gia Ban Quản Trị theo quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành;
      4.8       Được quyền ngừng cung cấp hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các công trình tiện ích khác nếu Chủ Căn Hộ hoặc Cư Dân Khác vi phạm nghiêm trọng Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành hoặc vi phạm các quy định tại Nội Quy này;
      Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác sử dụng Căn Hộ
      5.1        Quyền và nghĩa vụ của Chủ Căn Hộ:
      1. Quyền sở hữu đối với phần diện tích sàn Căn Hộ đã mua theo Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ.
      2. Được quyền sử dụng diện tích thuộc Công Trình Tiện Ích Công Cộng của nhà chung cư.
      3. Yêu cầu người có trách nhiệm cung cấp thông tin, công khai các nội dung liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư.
      4. Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội nghị chung cư.
      5. Có trách nhiệm thực hiện việc bảo trì đối với Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua.
      6. Đóng góp đầy đủ, đúng thời hạn Phí Quản Lý Hàng Tháng và các khoản kinh phí khác phải nộp theo quy định của Nội Quy.
      7. Tạo điều kiện thuận lợi để người có trách nhiệm thực hiện việc vận hành và bảo trì Công Trình Tiện Ích Công Cộng.
      8. Chấp hành nội quy, quy định về quản lý việc sử dụng nhà chung cư; thực hiện đúng các quy định về phòng chống cháy, nổ, chữa cháy, vệ sinh công cộng, an ninh trật tự; phát hiện và thông báo kịp thời các hành vi vi phạm trong nhà chung cư.
      9. Thực hiện việc đăng ký tạm vắng, tạm trú theo đúng quy định của pháp luật.
      10. Thông báo các quy định nêu tại Nội Quy này cho người được uỷ quyền hợp pháp sử dụng Căn Hộ và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng Căn Hộ của mình.
      11. Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại đối với Công Trình Tiện Ích Công Cộng, căn hộ khác hoặc Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán bị hư hỏng do mình gây ra.
      5.2        Quyền và nghĩa vụ của Cư Dân Khác sử dụng Căn Hộ:
      1. Được sử dụng hợp pháp Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua khi được sự đồng ý của Chủ Căn Hộ và được sử dụng các phần diện tích thuộc Công Trình Tiện Ích Công Cộng.
      2. Yêu cầu Chủ Căn Hộ cung cấp Nội Quy này và các thông tin liên quan đến việc quản lý sử dụng nhà chung cư.
      3. Tham gia Hội nghị chung cư, đóng góp Phí Quản Lý Hàng Tháng và các khoản kinh phí khác phải nộp theo quy định của Nội Quy (khi có thỏa thuận với Chủ Căn Hộ).
      4. Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội nghị chung cư;
      5. Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại các Điểm g, h, i, j, k của Khoản 5.1 Điều này.
      Điều 6. Đơn Vị Quản Lý
      6.1         Đơn Vị Quản Lý được ký kết hợp đồng phụ với các doanh nghiệp khác cung cấp dịch vụ cho nhà chung cư và giám sát việc cung cấp các dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư đối với các doanh nghiệp nêu trên để đảm bảo thực hiện theo hợp đồng đã ký.
      6.2         Trách nhiệm của Đơn Vị Quản Lý:
      1. Thực hiện việc quản lý vận hành nhà chung cư, bao gồm quản lý việc điều khiển, duy trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị (bao gồm thang máy, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các trang thiết bị khác) thuộc Công Trình Tiện Ích Công Cộng hoặc phần sử dụng chung của nhà chung cư; cung cấp các dịch vụ (bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác) đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường.
      2. Thông báo bằng văn bản về những yêu cầu, những điều cần chú ý cho người sử dụng khi bắt đầu sử dụng nhà chung cư; hướng dẫn việc lắp đặt các trang thiết bị thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua vào hệ thống trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cư.
      3. Định kỳ kiểm tra cụ thể, chi tiết, bộ phận của nhà chung cư để thực hiện việc quản lý vận hành nhà chung cư.
      4. Thực hiện ngay việc ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại cho người sử dụng nhà chung cư và sửa chữa bất kỳ chi tiết nào của Công Trình Tiện Ích Công Cộng hoặc trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cư bị hư hỏng đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động được bình thường.
      5. Thu Phí Quản Lý Hàng Tháng theo quy định khi được Ban Quản Trị uỷ quyền.
      6. Phối hợp với Ban Quản Trị đề nghị các cơ quan cấp điện, nước ngừng cung cấp, nếu người sử dụng nhà chung cư không thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn Phí Quản Lý Hàng Tháng và vi phạm các quy định trong Nội Quy này mà không khắc phục.
      7. Định kỳ 6 tháng một lần, báo cáo công khai về công tác quản lý vận hành nhà chung cư với Ban Quản Trị và phối hợp với Ban Quản Trị lấy ý kiến của người sử dụng nhà chung cư về việc cung cấp dịch vụ cho nhà chung cư.
      8. Phối hợp với Ban Quản Trị, tổ dân phố trong việc bảo vệ an ninh, trật tự và các vấn đề có liên quan khác trong quá trình quản lý vận hành nhà chung cư.
      ĐIỀU 7. Ban Quản Trị
      7.1       Ban Quản Trị có nghĩa là một tổ chức do Hội nghị chung cư bầu ra đại diện cho Chủ Đầu Tư và các Chủ Căn Hộ để xử lý các vấn đề chung của nhà chung cư.
      7.2       Trong thời gian Ban Quản Trị chưa được thành lập, Chủ Đầu Tư có trách nhiệm thực hiện các quyền hạn và nhiệm vụ của Ban Quản Trị. Các thành viên và nguyên tắc hoạt động của ban quản trị lâm thời này sẽ do Chủ Đầu Tư quyết định tùy từng thời điểm. Các quyết định của ban quản trị lâm thời sẽ có giá trị ràng buộc chủ sở hữu các căn hộ và Cư Dân Khác.
      7.3       Trách nhiệm và quyền hạn của Ban Quản Trị:
      1. Chủ trì Hội nghị chung cư, báo cáo kết quả công tác quản lý sử dụng Tòa Nhà trong thời gian giữa hai kỳ hội nghị.
      2. Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác trong việc sử dụng nhà chung cư; kiểm tra đôn đốc người sử dụng nhà chung cư thực hiện đúng Nội Quy này và các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà chung cư; tạo điều kiện để Đơn Vị Quản Lý quản lý vận hành nhà chung cư hoàn thành tốt nhiệm vụ.
      3. Thu thập, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của người sử dụng liên quan tới việc quản lý sử dụng nhà chung cư để phản ánh với Đơn Vị Quản Lý, các cơ quan chức năng, tổ chức, cá nhân có liên quan xem xét giải quyết.
      4. Theo dõi, giám sát việc quản lý vận hành và bảo trì nhà chung cư; nghiệm thu, thanh toán với Đơn Vị Quản Lý, doanh nghiệp bảo trì.
      5. Uỷ quyền cho Đơn Vị Quản Lý thu Phí Quản Lý Hàng Tháng.
      6. Kiểm tra các báo cáo thu, chi tài chính về quản lý vận hành và bảo trì do Đơn Vị Quản Lý, doanh nghiệp bảo trì thực hiện và báo cáo với Hội nghị chung cư.
      7. Phối hợp với chính quyền địa phương, tổ dân phố trong việc xây dựng nếp sống văn minh, giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong nhà chung cư được giao quản lý.
      8. Định kỳ 6 tháng một lần, Ban Quản Trị lấy ý kiến của Chủ Căn Hộ làm cơ sở để đánh giá chất lượng dịch vụ quản lý vận hành của Đơn Vị Quản Lý.
      9. Thực hiện các công việc khác do Hội nghị chung cư giao.
      10. Được hưởng phụ cấp trách nhiệm và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban Quản Trị.
      11. Không được tự tổ chức các bộ phận dưới quyền hoặc tự bãi miễn hoặc bổ sung thành viên Ban Quản Trị.
      12. Không được tiến hành bất kỳ hành vi nào làm ảnh hưởng tới các hoạt động kinh doanh của Chủ Đầu Tư ở các khu vực khác ngoài phần diện tích các Căn Hộ, Công Trình Tiện Ích Công Cộng trong Tòa Nhà.
      7.4       Ban Quản Trị hoạt động theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số. Số thành viên Ban Quản Trị sẽ do Hội nghị chung cư quyết định. Ban Quản Trị sẽ bầu một thành viên làm Trưởng ban. Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý sẽ cử người tham gia ít nhất là một vị trí Phó Trưởng ban.
      7.5       Nhiệm kỳ hoạt động của Ban Quản Trị tối đa là 03 năm kể từ ngày UBND cấp quận ký quyết định công nhận.
      7.6       Trong vòng 15 ngày kể từ khi hội nghị chung cư bầu Ban Quản Trị, Ban Quản Trị có trách nhiệm đăng ký với UBND cấp quận để được công nhận.
      Điều 8. Hội nghị chung cư
      8.1        Hội nghị chung cư là hội nghị có sự tham gia của Chủ Đầu Tư, Đơn Vị Quản Lý và các Chủ Căn Hộ. Chủ Căn Hộ có thể uỷ quyền cho người đại diện dự Hội nghị chung cư.
      8.2        Hội nghị chung cư được tổ chức mỗi năm 01 lần, trong trường hợp cần thiết có thể tổ chức hội nghị bất thường khi có trên 50% tổng số Người Đại Diện đề nghị bằng văn bản (có ký tên xác nhận) hoặc khi Ban Quản Trị đề nghị đồng thời có văn bản đề nghị của 30% Người Đại Diện.
      8.3        Trong thời hạn không quá 12 tháng, kể từ ngày Căn Hộ được bàn giao đưa vào sử dụng và nếu có 50% căn hộ được bán trở lên thì Chủ Đầu Tư có trách nhiệm tổ chức Hội nghị chung cư lần đầu.
      8.4        Hội nghị chung cư là cơ quan có quyền cao nhất và được quyết định các vấn đề như sau:
      1. Đề cử, bầu và bầu bổ sung, bãi miễn thành viên Ban Quản Trị;
      2. Thông qua mức phụ cấp trách nhiệm cho các thành viên Ban Quản trị và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban Quản Trị.
      3. Thông qua hoặc bổ sung, sửa đổi Nội Quy này và quy chế hoạt động của Ban Quản Trị;
      4. Thông qua việc lựa chọn Đơn Vị Quản Lý, doanh nghiệp bảo trì Tòa Nhà;
      5. Thông qua báo cáo công tác quản lý vận hành, bảo trì và báo cáo tài chính của các đơn vị được giao thực hiện;
      8.5        Hội nghị chung cư có thể uỷ quyền cho Ban Quản Trị lấy ý kiến bằng văn bản.
      8.6        Mọi quyết định của hội nghị chung cư phải đảm bảo nguyên tắc theo đa số thông qua hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu và được xác lập bằng văn bản.
      8.7        Mỗi người đại diện cho một căn hộ dự hội nghị chung cư sẽ có một phiếu biểu quyết.
      Điều 9. Bảo trì Toà Nhà
      9.1        Bảo trì Công Trình Tiện Ích Công Cộng:
      1.                   a.               Quỹ bảo trì được tạo thành từ nguồn Kinh Phí Bảo Trì do các căn hộ đóng góp và chỉ thu thêm khi khoản kinh phí thu để bảo trì Công Trình Tiện Ích Công Cộng không đủ để chi trả theo nhu cầu. Mức thu cụ thể sẽ được thông qua Hội nghị chung cư đảm bảo nguyên tắc mức đóng góp này tương ứng với phần diện tích sở hữu riêng của từng căn hộ.
      2.                   b.               Quỹ bảo trì do Chủ Đầu Tư quản lý và được bàn giao lại cho Ban Quản Trị khi Ban Quản Trị được thành lập. Việc quản lý và sử dụng quỹ bảo trì theo quy định của pháp luật về tài chính.
      3.                   c.               Việc bảo trì Công Trình Tiện Ích Công Cộng sẽ do Đơn Vị Quản Lý thực hiện bằng ngân sách trích từ quỹ bảo trì.
      9.2         Bảo trì Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán: Việc bảo trì Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán sẽ do Chủ Đầu Tư tự thực hiện các hoạt động bảo trì bằng kinh phí của mình. Chủ Đầu Tư không có nghĩa vụ nộp kinh phí bảo trì cho các phần diện tích này. Trường hợp các khu vực thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán nhưng lại phục vụ chung cho các Căn Hộ thì việc bảo trì sẽ đựoc thực hiện bằng ngân sách trích từ quỹ bảo trì của khu Căn Hộ.
      9.3        Bảo trì Căn Hộ: Chủ Căn Hộ thực hiện và chịu toàn bộ chi phí cho việc bảo trì và sửa chữa trong phạm vi Căn Hộ của mình để không làm ảnh hưởng đến Toà Nhà và các căn hộ khác.
      Điều 10. Các khoản phí, mức phí phải đóng góp
      10.1     Phí Quản Lý Hàng Tháng được thu không mang tính kinh doanh và được quy định cụ thể trong hợp đồng cung cấp dịch vụ, bao gồm những khoản sau:
      1. Thanh toán tiền điện và tiền nước công cộng (tiền điện và nước phục vụ cho khu vực Công Trình Tiện ích Công Cộng như tiền điện chạy thang máy, tiền điện chiếu sáng, tiền điện chạy máy phát điện dự phòng, tiền điện cho máy bơm chung của Tòa Nhà …v.v);
      2. Thanh toán chi phí quản lý chung cho Đơn Vị Quản Lý;
      3. Thanh toán dịch vụ vệ sinh chung cho toàn bộ Tòa Nhà bao gồm chi phí vệ sinh duy trì hàng ngày cho Tòa Nhà và chi phí vệ sinh làm sạch định kỳ cho Tòa Nhà;
      4. Thanh toán dịch vụ chăm sóc cây xanh và hạ tầng kỹ thuật xung quanh Tòa Nhà;
      5. Thanh toán dịch vụ bảo vệ an ninh chung cho toàn bộ Tòa Nhà;
      6. Thanh toán tiền lương và các chi phí hành chính cho Ban Quản Trị;
      7. Bảo hiểm cháy nổ, bảo hiểm trách nhiệm công cộng (Chủ Căn Hộ tự mua bảo hiểm dành cho người hoặc tài sản trong phạm vi Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua);
      8. Chi phí cho dịch vụ phòng cháy chữa cháy;
      9. Phí kiểm toán và phí quản lý hành chính;
      10. Phí trả các nhà thầu cung cấp dịch vụ;
      11. Chi phí bảo dưỡng các hệ thống dịch vụ kỹ thuật của Toà Nhà như thang máy, điều hoà không khí;
      12. Các chi phí hợp lý, hợp lệ khác theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
      10.2     Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác phải thanh toán trước và đầy đủ cho Đơn Vị Quản Lý Phí Quản Lý Hàng Tháng trong vòng năm (05) ngày đầu tiên của mỗi tháng. Trong trường hợp có vi phạm, Đơn Vị Quản Lý có quyền:
      1. Thu tiền lãi quá hạn tính trên khoản tiền chậm thanh toán với lãi suất bằng 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm đến hạn thanh toán cho đến ngày thực tế thanh toán;
      2. Ngưng việc cung cấp dịch vụ quản lý cho đến khi Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác thực hiện đầy đủ việc thanh toán đó;
      10.3     Trường hợp Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác chưa (hoặc không) sử dụng căn hộ thì vẫn phải nộp Phí Quản Lý Hàng Tháng theo quy định của Nội Quy này.
      10.4     Chủ Căn Hộ đồng ý rằng Phí Quản Lý Hàng Tháng cho năm hoạt động đầu tiên kể từ ngày bàn giao sẽ do Đơn Vị Quản Lý hoặc Chủ Đầu tư quy định trên cơ sở hợp lý, đảm bảo đủ cho hoạt động quản lý vận hành nhà chung cư và phù hợp với mặt bằng chung về mức phí. Ở các thời điểm khác nhau, mức phí có thể điều chỉnh cao hơn hoặc thấp hơn mức quy định của địa phương nếu hợp lý và được Hội nghị chung cư thông qua. Mức thu Phí Quản Lý Hàng Tháng không bao gồm phần hỗ trợ từ việc kinh doanh các diện tích thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán.
      10.5     Tùy vào tình hình cụ thể, các mức thu nêu trên có thể thay đổi tăng thêm, việc thay đổi mức thu này phải được tính toán hợp lý và thông qua Hội nghị nhà chung cư hoặc Ban Quản Trị nếu được Hội nghị nhà chung cư uỷ quyền.
      Điều 11. Dịch vụ gia tăng
      11.1    Trong Tòa Nhà, Chủ Đầu Tư hoặc người ủy quyền của Chủ Đầu Tư sẽ tiến hành cung cấp, kinh doanh các dịch vụ như: dịch vụ trông giữ xe, dịch vụ luyện tập thể thao ở các phòng chức năng … v.v.
      11.2    Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác được ưu tiên sử dụng dịch vụ nêu trên của Chủ Đầu Tư hoặc người ủy quyền của Chủ Đầu Tư và được hưởng ưu đãi do Chủ Đầu Tư hoặc người ủy quyền của Chủ Đầu Tư quyết định tùy từng thời điểm.
      11.3    Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác bảo đảm sẽ tuân thủ các nội quy, quy chế sử dụng các dịch vụ này do Chủ Đầu Tư hoặc người ủy quyền của Chủ Đầu Tư ban hành.
      Điều 12. Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán
      12.1    Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán: bao gồm các diện tích và tiện ích sau: các diện tích thương mại, văn phòng; diện tích các tầng hầm; diện tích tầng hầm tum; các căn hộ chưa bán; khu vực đỗ xe ô tô, khu vực sân và hành lang tầng 1 bao quanh bên ngoài Tòa Nhà, các phòng chức năng và các khu vực khác không thuộc: Công Trình Tiện Ích Công Công, Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua và phần sở hữu riêng của các căn hộ.
      12.2    Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán còn bao gồm các căn hộ chưa bán, các căn hộ được Chủ Đầu Tư cho thuê.
      12.3    Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán thuộc quyền sở hữu hợp pháp và duy nhất của Bên Bán mà không phân bổ giá trị vào giá bán các căn hộ.
      Điều 13. Công Trình Tiện Ích Công Cộng
      Công Trình Tiện Ích Công Cộng bao gồm các hạng mục sau: không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong Tòa Nhà như khung, cột, tường chịu lực, tường bao quanh Toà Nhà, tường phân chia các Căn Hộ, cổng ra vào, đường nội bộ thuộc Toà Nhà, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, hệ thống ống xả rác, hộp kỹ thuật (kể cả nằm trong căn hộ), sảnh thang máy cho khu căn hộ, hệ thống cấp điện, cấp nước,; thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hoả, trừ các phần khác thuộc: Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán, Công Trình Tiện Ích Công Cộng, Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua và phần sở hữu riêng của các căn hộ khác.
      Điều 14. Sử dụng Công Trình Tiện Ích Công Cộng
      14.1     Mọi Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc sử dụng chung Công Trình Tiện Ích Công Cộng và chỉ được sử dụng đúng công năng và thời gian quy định.
      14.2     Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác không được sử dụng khu vực thuộc Công Trình Tiện Ích Công Cộng để làm khu vực riêng của mình.
      14.3     Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác không được thực hiện bất kỳ hành vi phá hoại nào trong Tòa Nhà. Bất cứ ai bị phát hiện sẽ được thông báo cho cơ quan công an xử lý theo quy định của pháp luật.
      14.4     Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác không được: lắp đặt, duy trì bất kỳ kết cấu, vật cản, công trình nào, viết, vẽ, sơn, khắc, đóng đinh hoặc dán bất kỳ giấy tờ, tờ rơi quảng cáo hoặc các vật khác có tính chất tương tự lên tường, cầu thang và các khu vực khác thuộc Công Trình Tiện Ích Công Cộng. Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác không được gây hư hại, không được di dời một bộ phận nào đó thuộc Công Trình Tiện Ích Công Cộng hoặc làm ảnh hưởng đến bất kỳ kết cấu nào tạo thành bộ phận của Công Trình Tiện Ích Công Cộng mà không có sự chấp thuận bằng văn bản của Đơn Vị Quản Lý.
      14.5     Đơn Vị Quản Lý có quyền phá hủy, di dời các kết cấu, vật cản hoặc công trình trái phép nếu Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác vi phạm không phá hủy trong vòng ba (03) ngày kể từ ngày Đơn Vị Quản Lý đưa ra thông báo bằng văn bản yêu cầu Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác đó phải hủy, di dời kết cấu, vật cản hoặc công trình đó. Mọi chi phí phát sinh từ hệ quả của việc phá hủy hoặc di dời đó sẽ do Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác vi phạm chịu.
      Điều 15. Thay đổi, sửa chữa hay lắp đặt thêm
      15.1     Thay đổi, xây, lắp đặt hoặc nâng cấp
      1. Trong quá trình sử dụng Căn Hộ, Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác không được thay đổi kiến trúc mặt ngoài và kết cấu bên trong Căn Hộ so với thời điểm bàn giao Căn Hộ (bao gồm các việc xây tường ngăn lên mặt sàn, phá dỡ, di chuyển các trang thiết bị, hệ thống kỹ thuật gắn với Công Trình Tiện Ích Công Cộng của Tòa Nhà …v.v); không được đặt các biển quảng cáo, pa nô, áp phích, biển hiệu ở phía mặt ngoài của Căn Hộ; không được cơi nới thêm ra xung quanh hoặc tác động, can thiệp dưới bất kỳ hình thức nào làm ảnh hưởng đến kiến trúc tổng thể của Tòa Nhà và/hoặc mặt ngoài của Căn Hộ. Trong trường hợp Chủ Căn Hộ muốn sửa chữa nhỏ bên trong Căn Hộ (không làm ảnh hưởng đến kết cấu chính của Căn Hộ), Chủ Căn Hộ phải có đơn đề nghị bằng văn bản kèm theo bản vẽ thiết kế và kế hoạch sửa chữa gửi cho Đơn Vị Quản Lý hoặc Chủ Đầu Tư ít nhất là năm (05) ngày trước thời điểm dự kiến bắt đầu thực hiện việc sửa chữa để Đơn Vị Quản Lý hoặc Chủ Đầu Tư xem xét và quyết định. Mọi việc sửa chữa của Chủ Căn Hộ đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý và phải tuyệt đối tuân thủ Nội Quy.
      2. Khi thực hiện việc sửa chữa này, Chủ Căn Hộ có nghĩa vụ phải:
      -          Ngoài chấp thuận của Đơn Vị Quản Lý, phải xin chấp thuận hoặc giấy phép cần thiết từ các cơ quan có thẩm quyền trước khi bắt đầu việc sửa chữa (nếu pháp luật quy định).
      -          Tuân thủ Nội Quy này và mọi quy định điều chỉnh việc thực hiện việc sửa chữa do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định vào từng thời điểm và hướng dẫn của Đơn Vị Quản Lý.
      -          Đảm bảo việc sửa chữa sẽ được thực hiện một cách an toàn, không gây ra bất kỳ sự thiệt hại hoặc gây ảnh hưởng đối với các Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác khác hoặc những người sử dụng hợp pháp Công Trình Tiện Ích Công Cộng khác.
      -          Bồi thường thiệt hại xảy ra cho Đơn Vị Quản Lý và/hoặc Chủ Đầu Tư hoặc bất kỳ bên thứ ba nào bị ảnh hưởng trong quá trình thực hiện sửa chữa.
      -          Cam kết bồi thường cho Đơn Vị Quản Lý về những khiếu nại hoặc yêu cầu hợp pháp khác của bất kỳ người nào đối với Đơn Vị Quản Lý là hệ quả của việc Chủ Căn Hộ thực hiện việc sửa chữa đó.
      15.2     Thay đổi đối với Lo gia, Ban công, Cửa sổ và Cửa ra vào chính
      1. Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác không được thay đổi lo gia, ban công, cửa sổ và cửa ra vào chính đặt ở mặt ngoài của Căn Hộ nếu không có chấp thuận bằng văn bản của Đơn Vị Quản Lý.
      2. Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ không lắp đặt, xây dựng, duy trì hoặc cho lắp đặt, xây dựng thêm trong khu vực Công Trình Tiện Ích Công Cộng;
      3. Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ không lắp đặt, xây dựng, duy trì hoặc xây dựng thêm lưới sắt, lồng sắt (kiên cố hoặc bán kiên cố) bao quanh ban công của Căn Hộ mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Đơn Vị Quản Lý.
      15.3     Mặt ngoài của Căn Hộ
      Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ không:
      1. Đặt bất kỳ thông báo, bảng quảng cáo, pano, áp phích dưới mọi hình thức trong khu vực thuộc Công Trình Tiện Ích Công Cộng hoặc mặt ngoài Căn Hộ đó mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Đơn Vị Quản Lý.
      2. Lắp đặt ăngten, thiết bị thu phát sóng nằm ngoài Căn Hộ, trên mái, ban công hoặc mặt ngoài của Căn Hộ mà không được sự chấp thuận bằng văn bản của Đơn Vị Quản Lý.
      3. Viết, vẽ, sơn hoặc sử dụng vật liệu màu sắc có thể làm ảnh hưởng đến mặt ngoài Căn Hộ và Tòa Nhà mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Đơn Vị Quản Lý.
      Điều 16. Quy định chung
      16.1     Nơi để xe
      1. Nơi để xe là phần diện tích tại các tầng hầm hoặc trên mặt đấttheo thiết kế được duyệt được quy định làm chỗ để xe cho các Chủ Căn Hộ. Tại các vị trí để xe đó, các Chủ Căn Hộ được để các loại xe ô tô, xe máy, xe đạp, xe cho người tàn tật và trả phí trông giữ xe hàng tháng. Phí trông giữ xe sẽ do Đơn Vị Quản Lý quy định vào từng thời điểm và phù hợp với quy định của địa phương.
      2. Đối với trường hợp Bên Bán cung cấp các dịch vụ tốt hơn để đảm bảo an toàn cho tài sản (các loại xe) của các Căn Hộ như hệ thống cảnh báo, camera giám sát, bảo hiểm cháy nổ, bảo hiểm ngập nước… thì Bên Mua sẽ phải trả thêm phần phí phụ trội ngoài mức phí trông giữ xe do địa phương quy định.
      3. Đơn Vị Quản Lý được Chủ Đầu Tư uỷ quyền quản lý hoạt động của nơi để xe.
      4. Chỉ có những xe có mua thẻ để xe do Đơn Vị Quản Lý cấp mới được phép để xe tại khu vực để xe trong tầng hầm. Việc cấp thẻ để xe sẽ được Đơn Vị Quản Lý cấp theo nguyên tắc đăng ký trước cấp trước. Trong trường hợp chuyển quyền sở hữu hoặc cho thuê Căn Hộ thì thẻ gửi xe sẽ phải trả lại Đơn Vị Quản Lý để cấp cho người khác.
      5. Mọi Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác đều phải đỗ hoặc để xe của mình tại khu vực đỗ xe do Đơn Vị Quản Lý quy định.
      6. Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ không được đỗ hoặc để xe của mình ở khu vực thuộc Công Trình Tiện Ích Công Cộng trừ khi được sự chấp thuận của Đơn Vị Quản Lý.
      7. Đối với xe để tại khu vực thuộc Công Trình Tiện Ích Công Cộng hoặc tại khu vực mà Đơn Vị Quản Lý không quy định cho đỗ xe, Đơn Vị Quản Lý sẽ có quyền:
      -          Khóa chiếc xe đó;
      -          Phạt chủ sở hữu của chiếc xe đó một khoản tiền nhất định tính theo ngày do Đơn Vị Quản Lý quy định;
      -          Đơn Vị Quản Lý có toàn quyền di chuyển chiếc xe đó vào khu vực đỗ xe. Mọi chi phí phát sinh cho việc di chuyển đó (nếu có) sẽ do chủ sở hữu của xe đó gánh chịu.
      1. Đơn Vị Quản Lý sẽ không chịu trách nhiệm về bất cứ thiệt hại, mất mát, hư hại nào gây ra cho xe trong khi giữ, trả hoặc di chuyển xe.
      2. Xe phải chạy đúng tốc độ quy định khi đi vào khu đỗ xe.
      3. Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác phải tuân thủ mọi quy định do Đơn Vị Quản Lý quy định trong khu đỗ xe.
      4. Người chủ của xe đỗ trong khu đỗ xe phải chịu mọi rủi ro và Đơn Vị Quản Lý sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại nào nếu Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác tự ý để xe trong khu vực để xe mà không có thẻ để xe.
      5. Nơi để xe thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán.
      16.2     Phòng sinh hoạt cộng đồng
      Chủ Đầu Tư sẽ bố trí Phòng sinh hoạt cộng đồng của Toà Nhà để phục vụ nhu cầu sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư sinh sống tại các Toà Nhà.
      16.3     Sử dụng Thang máy
      1. Mọi Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác đều phải có ý thức trách nhiệm giữ gìn và sử dụng thang máy theo đúng quy định và hướng dẫn vận hành.
      2. Thang máy không được sử dụng để vận chuyển những vật có trọng lượng vượt quá công suất thiết kế của thang máy.
      3. Thang máy không được sử dụng để vận chuyển những vật dễ cháy, nổ, có mùi hôi thối trừ khi có sự cho phép và hướng dẫn đặc biệt của nhân viên quản lý có thẩm quyền.
      4. Không được ăn, uống, gây bẩn và hút thuốc trong thang máy.
      5. Nghiêm cấm mọi hành vi phá hoại hoặc thái độ gây ảnh hưởng đối với những người sử dụng thang máy khác.
      16.4     Sử dụng Bảng Thông báo
      1. Bảng Thông báo sẽ do Đơn Vị Quản Lý sử dụng để thông báo các vấn đề liên quan đến Tòa Nhà cho các Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác.
      2. Ngoài ra, khi được Đơn Vị Quản Lý đồng ý trước bằng văn bản, Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác có thể sử dụng Bảng Thông báo để thông báo với điều kiện:
      -                Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác phải nộp cho Đơn Vị Quản Lý một bản sao nội dung thông báo sẽ được đặt trên Bảng Thông báo;
      -                Cư dân sẽ thanh toán phí hành chính (nếu có) cho Đơn Vị Quản Lý để đưa thông báo lên Bảng Thông báo.
      -                Đơn Vị Quản Lý sẽ được quyền bỏ mọi thông báo trái phép trên Bảng Thông báo mà không cần thông báo trước.
      16.5     Trẻ em chơi ở khu vực Công Trình Tiện Ích Công Cộng
      1. Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ chịu trách nhiệm bảo đảm rằng con em mình khi chơi ở khu vực thuộc Công Trình Tiện Ích Công Cộng sẽ không:
      -                Gây bất kỳ thiệt hại nào cho Công Trình Tiện Ích Công Cộng;
      -                Gây ồn ào, gây ảnh hưởng đến sự yên tĩnh của các căn hộ khác.
      1. Nghiêm cấm các trò chơi như trượt patanh, đạp xe và các hành vi tương tự ở hành lang, cầu thang trong Tòa Nhà và trong khu vực để xe mà có thể gây nguy hiểm hoặc gây ồn ào ảnh hưởng đến các Chủ Căn Hộ khác, Cư Dân Khác khác.
      16.6     Phơi quần áo
      Trừ khi có sự đồng ý bằng văn bản của Đơn Vị Quản Lý, Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ không được phơi bất kỳ quần áo, vải vóc hoặc các vật khác thuộc khu vực Công Trình Tiện Ích Công Cộng và Căn Hộ mà có thể nhìn thấy từ bên ngoài Tòa Nhà trừ những khu vực đã được quy định cho mục đích này.
      16.7     Xả rác thải
      Đốivớihệ thống xả rác trong Tòa Nhà, Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác sẽ:
      1. Không được thải bất kỳ những vật có kích thước lớn có thể gây tắc, hư hỏng đối với hệ thống ống, máng thải rác như cành cây, hộp xốp, bìa cứng …v.v;
      2. Không được thải những vật đang cháy vào hệ thống ống, máng thải rác;
      3. Không được đổ nước, chất thải xây dựng như gạch, vữa, cát …v.v vào hệ thống ống, máng thải rác;
      4. Rác thải trước khi đổ vào hệ thống ống, máng thải rác phải được phân loại và đựng trong túi buộc kín miệng;
      5. Giữ gìn vệ sinh hệ thống ống, máng thải rác để tránh côn trùng.
      16.8     Vật nuôi trong nhà
      1. Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ không được nuôi động vật trong Căn Hộ của mình hoặc các khu vực thuộc Công Trình Tiện Ích Công Cộng nếu làm ảnh hưởng đến các chủ căn hộ và Cư Dân Khác của các căn hộ khác.
      2. Chỉ khi những con vật nuôi làm cảnh trong nhà như chó, mèo, cá ... mới được nuôi trong Căn Hộ và dưới sự đồng ý của Đơn Vị Quản Lý. Không được phép nuôi trong Căn Hộ các loại gia súc, gia cầm như trâu, bò, gà, lợn, vịt ... hoặc các con vật khác tương tự hoặc thú dữ, động vật gây nguy hiểm.
      3. Không được phép thả những động vật nuôi làm cảnh tại khu vực Công Trình Tiện Ích Công Cộng trừ khi có dây buộc, rọ mõm và có sự kiểm soát của Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác.
      4. Chủ vật nuôi sẽ chịu trách nhiệm về mọi chi phí cho việc dọn vệ sinh và sửa chữa Công Trình Tiện Ích Công Cộng bị làm bẩn hoặc gây thiệt hại bởi vật nuôi của mình.
      16.9     Sử dụng Căn Hộ
      1. Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ chỉ sử dụng Căn Hộ của mình làm nơi ở và sẽ không sử dụng hoặc cho phép sử dụng Căn Hộ vào các mục đích khác gây thiệt hại hoặc gây nguy hiểm cho Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác khác hoặc bất kỳ người nào được phép sử dụng hợp pháp Công Trình Tiện Ích Công Cộng.
      2. Chủ Căn Hộ và/hoặc Cư Dân Khác không sử dụng Căn Hộ của mình dưới hình thức và cách thức gây thiệt hại hoặc gây ra sự bất tiện, ảnh hưởng xấu cho các Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác khác hoặc bất kỳ người nào được phép sử dụng hợp pháp Công Trình Tiện Ích Công Cộng. Vì mục đích như vậy, Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác sẽ thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
      -                Không để khói, chất lỏng hoặc các chất khác rò rỉ hoặc thoát ra từ Căn Hộ của mình gây thiệt hại cho người hoặc tài sản ngoài Căn Hộ của mình.
      -                Đảm bảo rằng không đặt chậu cây hoặc các vật khác trên tường chắn, cửa sổ hoặc ban công nơi chúng có thể bị rơi gây thiệt hại cho người hoặc tài sản bên dưới.
      -                Đảm bảo rằng khách của mình sẽ không gây ồn ào làm ảnh hưởng đến trật tự trị an của Tòa Nhà hoặc làm phiền hà đến các Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác khác. Trong trường hợp khách đến Căn Hộ sau 22h hàng ngày, Chủ Căn Hộ v..v
    6. CAM KẾT TIẾN ĐỘ GOLDMARK CITY

    7. Phụ trách dự án  : Mạc Tư Khoa 0947 670 555    QLDA : Ngọc Diệp  0947 330 023
    8. CAM KẾT
        1. CỦANGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM
      Kính gửi: Ông/bà …………………..
      Chúng tôi, được biết rằng Ông/bà …………………. (sau đây gọi là “Khách hàng”) đã ký Hợp đồng đặt muasố ……. ngày ……… với Công ty TNHH thương mại quảng cáo xây dựng địa ốc Việt Hân có địa chỉ tại 55 Bis Nguyễn Văn Thủ, phường Đakao, quận 1, TP. Hồ Chí Minh và đăng ký kinh doanh (hay đăng ký doanh nghiệp) số  0304683887do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 10/11/2006, thay đổi lần thứ 15 ngày 30/05/2014 (sau đây gọi là “Chủ đầu tư” hoặc “Bên Bán”) để đăng ký mua căn hộ số …… tòa ……. thuộc Dự án Khu nhà ở – văn phòng – dịch vụ tại 136 Hồ Tùng Mậu, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội và hai bên có thể ký Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư để mua căn hộ theo theo mẫu do Chủ đầu tư phát hànhphù hợp với “Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư” được ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BXD ngày 20/02/2014 của Bộ Xây dựng(Sau đây gọi là “Hợp đồng mua bán”).
      Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam – Sở Giao dịch có địa chỉ tại số 115 Trần Hưng Đạo, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phốHà Nội (sau đây gọi là “Maritime Bank”) cam kết về trách nhiệmgiải quyết các nghĩa vụ của Chủ đầu tư đối với Khách hàng theo quy định tại Hợp đồng đặt mua và Hợp đồng mua bán trong trường hợp Chủ đầu tư không thực hiện nghĩa vụ giao nhà cho Khách hàng như quy định tại Hợp đồng đặt mua và Hợp đồng mua bán.
      Cam kết này được duy trì đến hết 16h00 của ngày 15/10/2017.
      Cam kết này sẽ chấm dứt sớm khi (i) Chủ đầu tư đã thực hiện bàn giao nhà cho Khách hàng; (ii) Chủ đầu tư đã thực hiện xong các trách nhiệm của Chủ đầu tư đối với Khách hàng; hoặc (iii) Maritime Bank đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo Cam kết này, tùy theo trường hợp nào đến trước ngày 15/10/2017.
      Bất cứ yêu cầu Maritime Bank thực hiện nào cùng toàn bộ hồ sơ chứng minh đi kèm phải được xuất trình đầy đủ trước 16h00 ngày 15/10/2017 tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam – Sở Giao dịch có địa chỉ tại 115 Trần Hưng Đạo, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phốHà Nội. Cam kết này được phát hành duy nhất một bản chính bằng Tiếng Việt cho Khách hàng
      Khách hàng được quyền chuyển giao Cam kết này cho bên thứ ba khi Khách hàng chuyển nhượng Hợp đồng đặt muahoặc Hợp đồng mua bán cho bên thứ ba đó. Việc chuyển giao cam kết  này cho bên thứ ba chỉ có hiệu lực khi thông tin của bên nhận chuyển giao Cam kết được ghi ở phần Chuyển Giao Cam Kết dưới đây có sự xác nhận của Chủ đầu tư.
      Cam kết này gồm 02 (hai) trang và được điều chỉnh, giải thích theo pháp luật Việt Nam
      NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM
      SỞ GIAO DỊCH


      CHUYỂN GIAO CAM KẾT
      Hôm nay, ngày …………/……../………, quyền thụ hưởng cam kết này được chuyển giao cho:
      Ông/Bà/Công ty: …………………………………………………………………………………
      Số CMND/ĐKKD: ………………………………………………………………………………
      Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………
      XÁC NHẬN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

      NỘI THẤT CƠ BẢN GOLDMARK CITY

    9. Phụ trách dự án  : Mạc Tư Khoa 0947 670 555    QLDA : Ngọc Diệp  0947 330 023
    10. BẢNG CHI TIẾT VẬT LIỆU VÀ TRANG THIẾT BỊ GẮN LIỀN VỚI CĂN HỘ
      STT
      Loại phòng
      Hạng mục
      Gói hoàn thiện chi tiết
      1.  
      Lối cửa
      ra vào
      Trần
      Trần thạch cao khung xương kim loại, sơn bả hoàn thiện
      (Khung xương Vĩnh Tường, Basi; Tấm Boral, Gyproc hoặc tương đương; Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
      1.  
      Tường
      Sơn hoàn thiện (Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
      1.  
      Cửa ra vào chính
      Cửa gỗ công nghiệp (Khung xương gỗ, mặt bằng MDF, HDF hoàn thiện Veneer, Laminate của Trường Phát Master Door, Eurowindow hoặc tương đương)
      1.  
      Điện và thiết bị chiếu sáng
      Tủ điện tổng, đường dây điện ngầm (Cadivi, Taya, Evertop hoặc tương đương); công tắc điện, ổ cắm hoàn thiện (Clipsal, Panasonic hoặc tương đương); đèn downlight âm trần (Paragon, Sino hoặc tương đương) cho chiếu sáng chung
      1.  
      Phòng khách
      Trần
      Trần thạch cao khung xương kim loại, sơn bả hoàn thiện
      (Khung xương Vĩnh Tường, Basi; Tấm Boral, Gyproc hoặc tương đương; Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
      1.  
      Tường
      Sơn hoàn thiện (Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
      1.  
      Sàn
      Sàn gạch Ceramic (Euro Tile, Prime hoặc tương đương); Gỗ công nghiệp chống thấm (Janmi, Eurolines, Vertex hoặc tương đương)
      1.  
      Cửa sổ
      Khung nhôm tĩnh điện + Kính (Khung nhôm Việt Pháp, Hwindow hoặc tương đương; Kính Đáp Cầu, Việt Nhật hoặc tương đương)
      1.  
      Điện và thiết bị chiếu sáng
      Đường dây điện ngầm (Cadivi, Taya, Evertop hoặc tương đương); công tắc điện, ổ cắm hoàn thiện (Clipsal, Panasonic hoặc tương đương); đèn downlight âm trần (Paragon, Sino hoặc tương đương) cho chiếu sáng chung
      1.  
      Điều hòa không khí
      Fujitsu, LG, Samsung hoặc tương đương
      1.  
      Đầu chờ điện thoại, truyền hình cáp, internet
      Trang bị đường dây, cáp ngầm và các công tắc, ổ cắm, đầu chờ hoàn thiện (Clipsal, Panasonic hoặc tương đương) sẵn sàng cấp tín hiệu, thiết bị thu tín hiệu Chủ căn hộ tự trang bị
      1.  
      Bếp,
      Phòng ăn
      Trần
      Trần thạch cao khung xương kim loại, sơn bả hoàn thiện
      (Khung xương Vĩnh Tường, Basi; Tấm Boral, Gyproc hoặc tương đương; Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
      1.  
      Tường
      Sơn hoàn thiện (Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
      1.  
      Sàn
      Sàn gạch Ceramic (Euro Tile, Prime hoặc tương đương); Gỗ công nghiệp chống thấm (Janmi, Eurolines, Vertex hoặc tương đương)
      1.  
      Cửa sổ, Cửa ban công
      Khung nhôm tĩnh điện + Kính (Khung nhôm Việt Pháp, Hwindow hoặc tương đương; Kính Đáp Cầu, Việt Nhật hoặc tương đương)
      1.  
      Điện và thiết bị chiếu sáng
      Đường dây điện ngầm (Cadivi, Taya, Evertop hoặc tương đương); công tắc điện, ổ cắm hoàn thiện (Clipsal, Panasonic hoặc tương đương); đèn downlight âm trần (Paragon, Sino hoặc tương đương) cho chiếu sáng chung
      1.  
      Tủ bếp
      Tủ trên và tủ dưới bằng gỗ công nghiệp
      1.  
      Bếp
      Bếp điện từ hiệu Teka, Casta hoặc tương đương
      1.  
      Máy hút mùi
      Máy hút mùi đồng bộ hiệu Teka, Casta hoặc tương đương
      1.  
      Bình nóng lạnh
      Ariston, Ferroli hoặc tương đương
      1.  
      Bàn chậu rửa
      Mặt đá Granite
      1.  
      Chậu rửa + Vòi rửa
      Chậu rửa, vòi rửa Inox
      1.  
      Phòng ngủ lớn
      Trần
      Trần thạch cao khung xương kim loại, sơn bả hoàn thiện
      (Khung xương Vĩnh Tường, Basi; Tấm Boral, Gyproc hoặc tương đương; Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
      1.  
      Tường
      Sơn hoàn thiện (Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
      1.  
      Sàn
      Sàn gỗ công nghiệp chống thấm (Janmi, Eurolines, Vertex hoặc tương đương)
      1.  
      Cửa ra vào
      Cửa gỗ công nghiệp (Khung xương gỗ, mặt bằng MDF, HDF hoàn thiện Veneer, Laminate của Trường Phát Master Door, Eurowindow hoặc tương đương)
      1.  
      Cửa sổ
      Khung nhôm tĩnh điện + Kính (Khung nhôm Việt Pháp, Hwindow hoặc tương đương; Kính Đáp Cầu, Việt Nhật hoặc tương đương)
      1.  
      Tủ quần áo
      Tủ gỗ công nghiệp theo thiết kế
      1.  
      Điện và thiết bị chiếu sáng
      Đường dây điện ngầm (Cadivi, Taya, Evertop hoặc tương đương); công tắc điện, ổ cắm hoàn thiện (Clipsal, Panasonic hoặc tương đương); đèn downlight âm trần (Paragon, Sino hoặc tương đương) cho chiếu sáng chung
      1.  
      Điều hòa không khí
      Fujitsu, LG, Samsung hoặc tương đương
      1.  
      Đầu chờ truyền hình cáp
      Trang bị đường dây, cáp ngầm và các công tắc, ổ cắm, đầu chờ hoàn thiện (Clipsal, Panasonic hoặc tương đương) sẵn sàng cấp tín hiệu, thiết bị thu tín hiệu Chủ căn hộ tự trang bị
      1.  
      Phòng ngủ nhỏ
      Trần
      Trần thạch cao khung xương kim loại, sơn bả hoàn thiện
      (Khung xương Vĩnh Tường, Basi; Tấm Boral, Gyproc hoặc tương đương; Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
      1.  
      Tường
      Sơn hoàn thiện (Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
      1.  
      Sàn
      Sàn gỗ công nghiệp chống thấm (Janmi, Eurolines, Vertex hoặc tương đương)
      1.  
      Cửa ra vào
      Cửa gỗ công nghiệp (Khung xương gỗ, mặt bằng MDF, HDF hoàn thiện Veneer, Laminate của Trường Phát Master Door, Eurowindow hoặc tương đương)
      1.  
      Cửa sổ
      Khung nhôm tĩnh điện + Kính (Khung nhôm Việt Pháp, Hwindow hoặc tương đương; Kính Đáp Cầu, Việt Nhật hoặc tương đương)
      1.  
      Tủ quần áo
      Tủ gỗ công nghiệp theo thiết kế
      1.  
      Điện và thiết bị chiếu sáng
      Đường dây điện ngầm (Cadivi, Taya, Evertop hoặc tương đương); công tắc điện, ổ cắm hoàn thiện (Clipsal, Panasonic hoặc tương đương); đèn downlight âm trần (Paragon, Sino hoặc tương đương) cho chiếu sáng chung
      1.  
      Điều hòa không khí
      Fujitsu, LG, Samsung hoặc tương đương
      1.  
      Đầu chờ truyền hình cáp
      Trang bị đường dây, cáp ngầm và các công tắc, ổ cắm, đầu chờ hoàn thiện (Clipsal, Panasonic hoặc tương đương) sẵn sàng cấp tín hiệu, thiết bị thu tín hiệu Chủ căn hộ tự trang bị
      1.  
      Phòng vệ sinh, Phòng tắm
      Trần
      Trần thạch cao khung xương kim loại, sơn bả hoàn thiện
      (Khung xương Vĩnh Tường, Basi; Tấm Boral, Gyproc hoặc tương đương; Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
      1.  
      Tường
      Ốp gạch Ceramic (Euro Tile, Prime hoặc tương đương)
      1.  
      Sàn
      Sàn gạch Ceramic (Euro Tile, Prime hoặc tương đương);
      1.  
      Cửa ra vào
      Cửa gỗ công nghiệp (Khung xương gỗ, mặt bằng MDF, HDF hoàn thiện Veneer, Laminate của Trường Phát Master Door, Eurowindow hoặc tương đương)
      1.  
      Quạt thông gió
      Âm trần
      1.  
      Hệ thống cấp thoát nước
      Đầy đủ đường ống cấp thoát nước
      1.  
      Điện và thiết bị chiếu sáng
      Đường dây điện ngầm (Cadivi, Taya, Evertop hoặc tương đương); công tắc điện, ổ cắm hoàn thiện (Clipsal, Panasonic hoặc tương đương); đèn ốp trần (Paragon, Sino hoặc tương đương) cho chiếu sáng chung
      1.  
      Bình nóng lạnh
      Ariston, Ferroli hoặc tương đương
      1.  
      Thiết bị vệ sinh và phòng tắm
      Vòi sen, chậu rửa, vòi, bồn cầu, vòi xịt, kẹp giấy, mắc treo khăn (Ceasar, Cotto, Inax hoặc tương đương)
      Gương soi
      Mặt bồn rửa bằng đá Granite
      Cabin tắm vách ngăn kính cường lực (Govern, EuroKing-Nofer, Appollo hoặc tương đương); Bồn tắm đối với phòng Master tại căn hộ lớn (Ceasar, Appollo hoặc tương đương)
      1.  
      Ban công
      Sàn
      Sàn gạch Ceramic (Euro Tile, Prime hoặc tương đương)
      1.  
      Tường
      Sơn hoàn thiện (Sơn ICI, Nippon hoặc tương đương)
      1.  
      Lan can ban công
      Hoàn thiện mặt ngoài (Thép sơn tĩnh điện, Inox hoặc tương đương)
      1.  
      Điện và điện chiếu sáng
      Đường dây điện ngầm (Cadivi, Taya, Evertop hoặc tương đương); công tắc điện, ổ cắm hoàn thiện (Clipsal, Panasonic hoặc tương đương); đèn ốp trần (Paragon, Sino hoặc tương đương) cho chiếu sáng chung
      Lưu ý: Việc hoàn thiện các trang thiết bị nội thất của căn hộ được thực hiện theo thiết kế của Chủ đầu tư

      TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG GOLDMARK CITY

    11. Phụ trách dự án  : Mạc Tư Khoa 0947 670 555    QLDA : Ngọc Diệp  0947 330 023
    12. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TIỆN ÍCH TẠI TOÀ NHÀ
      THUỘC SỞ HỮU, SỬ DỤNG CHUNG, RIÊNG CỦA CÁC BÊN
      Nội dung
      Phần sở hữu, sử dụng chung của toàn bộ Tòa nhà
      Phần sở hữu, sử dụng riêng của Bên Bán
      Phần sở hữu, sử dụng riêng của Bên Mua
      Hệ thống kiến trúc, xây dựng
      Khu vực hành lang, sân tầng 1 bao quanh Tòa Nhà

      x

      Nơi để xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh
      x


      Tầng hầm, trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê, nơi để xe ô tô

      x

      Diện tích căn hộ bán và các trang thiết bị bên trong căn hộ


      x
      Khung, tường, cột, hộp kỹ thuật, sàn, trần, mái
      x


      Khu vực công cộng
      Cổng ra vào
      x


      Đường nội bộ


      Sân chơi, vườn hoa


      Hành lang, lối đi trong khu căn hộ


      Phòng sinh hoạt cộng đồng


      Hệ thống điện 
      Hệ thống điện trung thế và trạm biến áp (hệ thống này được đầu tư bởi CĐT và do điện lực địa phương quản lý)Hệ thống điện cao thế và hạ thế

      x

      Hệ thống phân phối điện từ trạm biến áp đến đồng hồ đo điện của mỗi căn hộ
      x


      Hệ thống đèn chiếu sáng sảnh khu căn hộ
      x


      Hệ thống đèn chiếu sáng hành lang khu căn hộ


      Hệ thống máy phát điện dự phòng
      Hệ thống máy phát điện
      x


      Hệ thống cấp thoát nước
      Hệ thống cấp nước
      x


      Hệ thống thoát nước


      Hệ thống điều hòa không khí, thông gió
      Hệ thống điều hòa, thông gió
      x


      Hệ thống quạt tăng áp


      Hệ thống thông tin liên lạc
      Hệ thống truyền dẫn mạng điện thoại

      x

      Hệ thống truyền dẫn mạng truyền hình


      Hệ thống truyền dẫn mạng internet


      Hệ thống thang máy
      Thang máy cho khu căn hộ
      x


      Hệ thống thang máy Sàn thương mại, văn phòng

      x

      Hệ thống thang bộ, thang thoát hiểm
      Hệ thống thang bộ, thang thoát hiểm
      x


      Hệ thống camera an ninh
      Hệ thống camera an ninh trong và ngoài Tòa Nhà
      x


      Hệ thống PCCC
      Hệ thống PCCC các tầng khối đế
      x


      Hệ thống PCCC khu căn hộ


      Trạm bơm nước cứu hỏa


      Hệ thống bể chứa nước cứu hỏa


      Hệ thống chống sét
      Hệ thống chống sét
      x


      Hệ thống thu gom rác thải
      Hệ thống thu gom rác thải từ khu căn hộ
      x


      Ghi chú: Các diện tích và công trình tiện ích khác (nằm ngoài các diện tích và công trình tiện ích như liệt kê tại bảng trên) có thể được xếp vào Danh Mục Các Công Trình Tiện Ích Chung – Riêng theo quyết định bằng văn bản của Chủ Đầu tư/Bên Bán tùy từng thời điểm.

      GIÁ BÁN - TIẾN ĐỘ  GOLDMARK CITY

    13. Phụ trách dự án  : Mạc Tư Khoa 0947 670 555    QLDA : Ngọc Diệp  0947 330 023
    14. GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ TIẾN ĐỘ THANH TOÁN
      1. 1.             Giá bán căn hộ
        1. a.        Giá bán căn hộ được tính theo công thức:
      Đơn giá 01 m2sử dụng căn hộ (x) với tổng diện tích sử dụng căn hộ mua bán, cụ thể là:
      ............m2 (x)........đồng/1m2 =........đồng.
      (Bằng chữ:............................).
      1. Giá bán căn hộ quy định tại điểm này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng.
      2. Giá bán căn hộ quy định tại điểm a khoản này không bao gồm các khoản sau:
      ü  Kinh phí bảo trì 2% tổng giá trị căn hộ chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
      ü  Các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí và chi phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán;
      ü  Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho căn hộ gồm: dịch vụ cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng căn hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
      ü  Phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư theo thuận tại khoản 5 Điều 11 của hợp đồng này;
      1. Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng căn hộ đã mua thì Bên Mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán phí quản lý, vận hành nhà chung cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp... cho nhà cung cấp dịch vụ.
      2. 2.             Thanh toán tiền mua căn hộ
        1. Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán cho Bên Bán theo tiến độ sau đây:
        1. -Đặt Cọc 50 Triệu:
          - Đợt 1. Ký Hợp Đồng Đặt Mua     7 Ngày Sau Đặt Cọc    10%
          - Đợt 2. Ký HĐMB                               T2/2015                 10%
          - Đợt 3.                                                  T5/2015                 10%
          - Đợt 4.                                                  T8/2015                 10%
          - Đợt 5.                                                 T11/2015                10%
          - Đợt 6.                                                  T2/2016                 10%
          - Đợt 7.                                                  T5/2016                 10%
          - Đợt 8.                                                 31/3/2017                30%
                1.  Tổng                                           Bàn Giao Sổ Hồng          100%

            1. Đối với phần kinh phí bảo trì 2%, hai bên nhất trí rằng, Bên Bán có trách nhiệm gửi khoản tiền này vào tài khoản riêng của ngân hàng thương mại trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày thu kinh phí của Bên Mua theo lãi suất không kỳ hạn để tạm quản lý. Bên Bán có trách nhiệm bàn giao khoản kinh phí này (bao gồm cả tiền lãi) cho Ban Quản trị nhà chung cư quản lý sau khi Ban Quản trị nhà chung cư được thành lập theo quy định trong thời hạn tối đa là 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định công nhận Ban quản trị của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà chung cư để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận thống nhất để chủ đầu tư tạm quản lý kinh phí này.
              1. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo thông tin như sau:
              -            Chủ tài khoản: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUẢNG CÁO XÂY DỰNG ĐỊA ỐC VIỆT HÂN
              -            Số tài khoản: 03001010608681
              -            Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - CN Hà Nội
              Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán xuất phiếu thu về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán.
            2. NHÂN VIÊN GOLDMARK CITY

            3. Phụ trách dự án  : Mạc Tư Khoa 0947 670 555    QLDA : Ngọc Diệp  0947 330 023

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

HP LandMark Tower




Popular Posts